Hướng dẫn Tắt Gatekeeper và System Integrity Protection (SIP) trên Macbook

Gatekeeper và System Integrity Protection (SIP) là hai hàng rào bảo mật của Apple trang bị cho MacOS. Giúp ngăn chặn phần mềm độc hại và bảo mật hệ thống. Tuy nhiên nó lại hạn chế việc chúng ta cài đặt phần mềm không trực tiếp từ AppStore, chẳng hạn như Microsoft 365 cho Mac, hay Adobe Photoshop cho Mac… Bài viết này meohay.vn sẽ hướng dẫn tắt Gatekeeper (Bật tùy chọn Anywhere) và tắt System Integrity Protection (SIP) trên Mac đơn giản bằng hình ảnh để bạn dễ hiểu nhất.

Gatekeeper là gì

Gatekeeper là một tính năng bảo mật của hệ điều hành MacOS của Apple. Nó thực thi ký mã và xác minh các ứng dụng đã tải xuống trước khi cho phép chúng chạy, do đó làm giảm khả năng vô tình thực thi phần mềm độc hại. Gatekeeper xây dựng dựa trên Kiểm dịch tệp, được giới thiệu trong Mac OS X Leopard và được mở rộng trong Mac OS X Snow Leopard tức là đã có trên Mac từ phiên bản 10.7.3.

System Integrity Protection (SIP) là gì

System Integrity Protection (SIP, đôi khi được gọi là rootless) là một tính năng bảo mật của hệ điều hành macOS của Apple được giới thiệu trong OS X El Capitan (OS X 10.11). Nó bao gồm một số cơ chế được thi hành bởi kernel. Một trung tâm là bảo vệ các tệp và thư mục thuộc sở hữu hệ thống chống lại các sửa đổi bởi các quy trình mà không có “quyền lợi” cụ thể, ngay cả khi được thực thi bởi người dùng root hoặc người dùng có quyền root (sudo).

Apple nói rằng người dùng root có thể là một yếu tố rủi ro đáng kể đối với bảo mật của hệ thống, đặc biệt là trên các hệ thống có một tài khoản người dùng mà người dùng đó cũng là quản trị viên. System Integrity Protection được bật theo mặc định, nhưng có thể bị tắt.

Cách tắt Gatekeeper trên Mac

Các bước tắt Gatekeeper như sau:

Bước 1: Mở Terminal nhanh bằng cách bấm Command Space hoặc F4 với macbook pro 2021 rồi tìm Terminal.

Bước 2: Gõ vào Terminal dòng lệnh bên dưới để yêu cầu tắt Gatekeeper trên Mac.

sudo spctl --master-disable

Bước 3: Nhập mật khẩu người dùng trên Macbook của bạn. Lưu ý khi bạn nhập nó sẽ không hiển thị mật khẩu, bạn cứ nhập xong bấm Enter là được. Và mật khẩu đúng thì Terminal sẽ trả kết quả như ảnh.

Trường hợp nhập sai mật khẩu thì sẽ bị báo Sorry, try again. Bạn cứ nhập lại mật khẩu cho đúng và Return.

Bước 4: Kiểm tra đã tắt Gatekeeper thành công chưa bằng cách gõ dòng lệnh bên dưới và nhấp Enter.

spctl --status

Khi Terminal trả về kết quả assessments disabled là bạn đã tắt Gatekeeper thành công.

Khi bạn đã tắt Gatekeeper trên Macbook thì đồng nghĩa với việc đã bật tùy chọn Anywhere rồi. Bạn có thể cài đặt ứng dụng được tải về từ Mọi nơi.

Bạn có thể kiểm tra bằng cách mở Bảo mật & quyền riêng tư, xem ở tab Cài đặt chung.

Cách bật lại Gatekeeper trên Mac

Để bật lại Gatekeeper bạn cũng mở Terminal như hướng dẫn trên. Sau đó nhập dòng lệnh này để yêu cầu bật Gatekeeper.

sudo spctl --master-enable

Sau đó bạn nhập mật khẩu người dùng và nhấn Return là được.

 

Bạn có thể kiểm tra Gatekeeper đã bật chưa bằng cách nhập dòng lệnh tiếp theo rồi nhấp Return.

spctl --status

Khi kết quả Terminal trả về assessments enabled thì bạn đã bật Gatekeeper thành công.

 

Cách tắt System Integrity Protection (SIP) trên Mac

Các bước tắt System Integrity Protection (SIP) trên Mac như sau:

Bước 1: Để tắt System Integrity Protection (SIP) trên Mac bạn cần khởi động vào chế độ Recovery.

macOSChip Apple M1Chip Intel
Big Sur (11.0) trở lênTắt máy hoàn toàn > Nhấn giữ nút mở nguồn đến khi màn hình xuất hiện dòng chữ “Đang tải các tùy chọn khởi động”.Mở menu Apple > Khởi động lại kết hợp nhấn giữ nút Command và R trong lúc khởi động.
Catalina (10.0) trở xuốngMở menu Apple > Khởi động lại kết hợp nhấn giữ nút Command và R trong lúc khởi động.
Khởi động lại Mac
Nhấn giữ phím Command R

Bước 2: Bạn mở Terminal trong ở thanh menu phía trên.

Bước 3: Bạn nhập dòng lệnh này và nhấp Enter để yêu cầu tắt System Integrity Protection (SIP) trên Mac.

csrutil disable

Đối với Macbook M1 bạn sẽ bị hỏi thêm

Turning off system integrity protection requires modifying system security.
Allow booting unsigned operating system and any kernel extensions for OS “Macintosh HD”? [y/n]

Bạn nhập Y (rồi enter)

Rồi nhập tiếp mật khẩu mở máy rồi enter.

Bước 4: Kiểm tra trạng kết quả trả về là Successfully disabled System Integrity Protection thì đã tắt System Integrity Protection (SIP) trên Mac thành công. Bạn khỏi động lại Macbook bằng cách nhập vào lệnh reboot rồi Enter là xong.

Macbook M1 sẽ trả về nhiều dòng nhưng có System Integrity Protection is off là thành công

Cách bật System Integrity Protection (SIP) trên Mac

Để bật lại System Integrity Protection (SIP) trên Mac bạn cũng vào chế độ Recovery như đã hướng dẫn trên. Mở Terminal và nhập vào dòng lệnh này để yêu cầu bật System Integrity Protection (SIP) trên Mac.

csrutil clear
Hoc
csrutil enable
Bật System Integrity Protection (SIP) trên Mac

Khi System Integrity Protection (SIP) thành công Terminal sẽ trả kết quả là Successfully enabled System Integrity Protection. Bạn có thể nhập tiếp reboot và Enter để khỏi động lại Macbook.